Phân loại chức danh nghề nghiệp viên chức là giáo viên
Chức danh nghề nghiệp viên chức là giáo viên được phân loại tùy vào cấp học khác nhau như sau:
Giáo viên mầm non: Giáo viên mầm non hạng II (Mã số: V.07.02.04); Giáo viên mầm non hạng III (Mã số: V.07.02.05); Giáo viên mầm non hạng IV (Mã số: V.07.02.06).
Giáo viên tiểu học: Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07); Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) và Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09).
Giáo viên THCS: Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10); Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) và Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12).
Giáo viên THPT: Giáo viên THPT hạng I (mã số V.07.04.13); Giáo viên THPT hạng II (mã số V.07.04.14) và Giáo viên THPT hạng III (mã số V.07.04.15).
Hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng viên chức là giáo viên
Hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng viên chức là giáo viên được quy định:
Môn kiến thức chung: Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
Nội dung thi: 60 câu hỏi về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp, pháp luật về viên chức. Thời gian thi: 60 phút.
Môn ngoại ngữ: Hình thức thi: Thi trắc nghiệm. Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi. Thời gian thi: 30 phút.
Môn tin học: Hình thức thi: Thi trắc nghiệm. Nội dung thi: 30 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi. Thời gian thi: 30 phút.
Môn nghiệp vụ chuyên ngành: Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I: Thi viết đề án, thời gian 8 tiếng và thi bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II: Thi viết, thời gian 180 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III và hạng IV: Thi viết, thời gian 120 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi.
Lưu ý, miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp thi thăng hạng viên chức là giáo viên như Tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác; Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số,...
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng viên chức là giáo viên
Có số câu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn thi kiến thức chung, ngoại ngữu và tin học;
Có tổng kết quả điểm bài thi môn nghiệp vụ chuyên đạt từ 50 điểm trở lên, trường hợp thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I thì phải đạt từ 100 điểm trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên)...