Căn cứ tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định hệ số lương hiện hưởng của quân nhân chuyên nghiệp.
Tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định mức lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính bằng công thức sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
Lương của đại úy quân nhân chuyên nghiệp trình độ đại học (quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1) bậc 4 có hệ số lương là 4,95; hệ số phụ cấp công vụ là 1,23; hệ số phụ cấp thâm niên nghề là 0,59. Tổng hệ số lương 6,71.
Như vậy mức lương tháng của đại úy quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1 bậc 4 là 15.701.400 đồng/tháng.
Đối với đại úy quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1 bậc 5, hệ lương quân hàm là 5,25; hệ số phụ cấp công vụ 1,31; hệ số phụ cấp thâm niên nghề 0,79. Tổng hệ số lương 7,35. Thu nhập tháng là 17.199.000 đồng/tháng.
Đối với đại úy quân nhân chuyên nghiệp trình độ cao đẳng (quân nhân chuyên nghiệp cao cao cấp nhóm 2) bậc 5, có hệ số lương quân hàm là 5,05; hệ số phụ cấp công vụ 1,26; hệ số phụ cấp thâm niên nghề là 0,56. Tổng số hệ số lương 6,87. Tổng thu nhập tháng là 16.075.800 đồng/tháng.
Đại úy quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1 bậc 6 có hệ số lương 5,00; hệ số phụ cấp công vụ 1,25; hệ số phụ cấp thâm niên nghề 0,75. Tổng hệ số lương 7,00. Mức lương tháng của đại úy quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1 là 16.380.000 đồng/tháng.
Đại úy quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1 bậc 8 có hệ số lương 4,95; hệ số phụ cấp công vụ 1,24; hệ số phụ cấp thâm niên 0,99. Tổng hệ số lương 7,18. Mức lương tháng là 16.801.200 đồng.
Đại úy quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1 bậc 9 có hệ số lương 5,20; hệ số phụ cấp công vụ 1,30; hệ số phụ cấp thâm niên nghề 1,20. Tổng hệ số lương 7,70. Mức lương tháng là 18.018.000 đồng.