Cụ thể, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất, đã quy định cụ thể 13 loại giá đất như sau:
1. Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
2. Giá đất trồng cây lâu năm;
3. Giá đất rừng sản xuất;
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản;
5. Giá đất làm muối;
6. Giá đất ở tại nông thôn;
7. Giá đất ở tại đô thị;
8. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
9. Giá đất thương mại, dịch vụ;
10. Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
11. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
12. Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
13. Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.