Bảng lương cán bộ cấp xã năm 2021
Cán bộ xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Với đối tượng cán bộ xã đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, Nghị định 92 hướng dẫn cụ thể: Hưởng phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh đang đảm nhiệm; Không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Sau 5 năm nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đang đảm nhiệm.
Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thì xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước.
Đồng thời, Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV, cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);
Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);
Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).
Mức lương của công chức cấp xã năm 2021
Công chức cấp xã phải tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.
Với những công chức được tuyển dụng trước ngày 25.12.2019 mà chưa tốt nghiệp đại học trở lên thì có 5 năm kể từ 25.12.2019 để nâng chuẩn trình độ.
Do đó, theo quy định tại Điều 10 Thông tư 13 này, lương công chức được xếp như sau:
Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);
Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0);
Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).