Dự thảo Thông tư quy định danh mục vị trí việc làm lãnh đạo quản lý trong đơn vị sự nghiệp ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, như sau:
1. Giám đốc Trung tâm/Giám đốc Văn phòng SPS/Trưởng Ban quản lý dự án (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ).
2. Phó Giám đốc Trung tâm/Phó Giám đốc Văn phòng SPS/Phó Trưởng Ban quản lý dự án (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ).
3. Giám đốc Trung tâm vùng (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Bộ).
4. Phó Giám đốc Trung tâm vùng (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Bộ).
5. Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng thường trực/Giám đốc Ban Quản lý dự án (Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ).
6. Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng Văn phòng thường trực/Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án (Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Bộ).
7. Trưởng phòng thuộc Trung tâm vùng (Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Bộ).
8. Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm vùng (Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Bộ).
9. Giám đốc Vườn Quốc gia/Giám đốc Trung tâm (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ).
10. Phó Giám đốc Vườn Quốc gia/Phó Giám đốc Trung tâm (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ).
11. Giám đốc Trung tâm thuộc Vườn Quốc gia/Giám đốc Trung tâm vùng (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ).
12. Phó Giám đốc Trung tâm thuộc Vườn Quốc gia/Phó Giám đốc Trung tâm vùng (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ).
13. Giám đốc Trung tâm thuộc Cục thuộc Bộ (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ).
14. Phó Giám đốc Trung tâm thuộc Cục thuộc Bộ (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ).
15. Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ.
16. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ.
17. Giám đốc Trung tâm vùng/Trạm trưởng và tương đương (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ).
18. Phó Giám đốc Trung tâm vùng/Trạm trưởng và tương đương (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ).
19. Giám đốc Trung tâm/Giám đốc Ban quản lý (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh).
20. Phó Giám đốc Trung tâm/Phó Giám đốc Ban quản lý (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh).
21. Trưởng phòng/Đội trưởng/Trạm trưởng/ Trại trưởng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
22. Phó Trưởng phòng/Phó Đội trưởng/Phó Trạm trưởng/Phó Trại trưởng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
23. Trạm trưởng/Đội trưởng/Giám đốc Trung tâm (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh).
24. Phó Trạm trưởng/Phó Đội trưởng/Phó Giám đốc Trung tâm (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cấp 1 thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh).
25. Giám đốc Trung tâm/Giám đốc Ban quản lý (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện).
26. Phó Giám đốc Trung tâm/Phó Giám đốc Ban quản lý (Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện).
27. Trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện.
28. Phó trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện.